Thuộc tính khoá OpenPGP
Phần này thích hợp với mọi khoá OpenPGP.
Để xem các thuộc tính của khoá PGP:
- Trong cửa sổ chính, chọn khoá PGP.
- Nhấn đôi vào nó, hoặc chọn mục Thuộc tính trên thanh công cụ.
- Chọn thẻ Chi tiết.
- 5.1. Thuộc tính
- 5.2. Tin cậy
- 5.3. Bật và Tắt khoá
- 5.4. Ngày hết hạn
- 5.5. UID
- 5.6. ID ảnh chụp
- 5.7. Thay đổi cụm từ mật khẩu
- 5.8. Xoá khoá
- Dấu tay
-
Dấu tay là một chuỗi ký tự duy nhất nhận diện chính xác mỗi khoá.
- ID khoá
-
ID khoá tương tự với Dấu tay. Tuy nhiên, ID khoá chỉ chứa 8 ký tự cuối cùng của chuỗi Dấu tay. Thường có thể nhận diện khoá bằng chỉ ID khoá, nhưng thỉnh thoảng hai khoá có cùng ID.
- Kiểu
-
Xác định thuật toán mã hoá được dùng để tạo ra khoá. Khoá kiểu DSA chỉ có khả năng ký tên. Khoá ElGamal có khả năng mã hoá.
- Tạo
-
Khoá được tạo vào ngày tháng này.
- Hết hạn
-
Đến ngày tháng này thì khoá không còn có khả năng sử dụng lại.
- Mạnh
-
Ngụ ý chiều dài của khoá, theo bit. Nói chung, khoá dài hơn cung cấp mức bảo mật cao hơn.
Khoá dài không đủ để bù về cụm từ mật khẩu yếu.
5.2. Tin cậy
Tình trạng tin cậy trình bày ý kiến của bạn về khả năng của người ấy để mở rộng đúng mạng tin cậy (web of trust). Thấy khoá bạn chưa ký thì độ hợp lệ của khoá đó sẽ được xác định dựa trên số chữ ký họ đã giành được và độ tin cậy của mỗi người cung cấp chữ ký. Mặc định là mỗi khoá lạ cần thiết 3 chữ ký có giá trị độ tin cậy sát giới hạn hay 1 chữ ký đáng tin đầy đủ.
- Không rõ : bạn chưa biết nếu người này có khả năng ký nhận khoá cho đúng không.
- Không bao giờ : Người này không thể ký nhận khoá cho đúng.
- Sát giới hạn: Người này kiểm tra có thẻ căn cước có ảnh chụp trước khi ký nhận khoá, nhưng không nhất thiết kiểm tra rất cẩn thận.
- Đầy: Người này kiểm tra rất cẩn thận thẻ căn cước của mỗi người trước khi ký nhận (tức là họ chỉ ký nhận khoá thật thuộc về người xin chữ ký).
- Cuối cùng: Chỉ nên gán mức tin cậy này cho khoá của bạn.
5.3. Bật và Tắt khoá
Bật khoá thì có khả năng sử dụng nó trong thao tác mã hoá. Tắt thì không: không thể sử dụng nó để mã hoá, hay để hợp lệ hoá chữ ký thuộc về nó.
5.4. Ngày hết hạn
Hết hạn dùng thì khoá không còn có khả năng sử dụng lại để làm công việc khoá. Việc thay đổi ngày hết hạn của khoá thành ngày tháng trong tương lai sẽ hiệu lực nó lần nữa. Thường có ích để tạo một khoá chủ không bao giờ hết hạn, với nhiều khoá phụ có phải hết hạn mà được ký bằng khoá chủ.
5.5. UID
ID người dùng (UID) thì cho phép dùng nhiều chứng minh và địa chỉ thư điện tử đều trong cùng khoá.
Thường có dạng:
Tên (chú thích) <địa chỉ thư>
- 5.5.1. Thêm UID
5.5.1. Thêm UID
Có ích để thêm ID người dùng, chẳng hạn, khi bạn muốn tạo một chứng minh cho việc làm, và chứng minh khác cho bạn bè.
Để thêm UID vào khoá:
- Chọn khoá trong cửa sổ chính.
- Nhấn-đôi vào nó, hoặc chọn mục trên thanh công cụ.
- Chọn thẻ Tên và Chữ ký.
- Nhấn vào nút .
Sau khi theo những hướng dẫn bên trên, bạn sẽ thấy một hộp thoại vào đó cần điền đầy những trường này:
- Tên đầy đủ
-
Gõ tên đầy đủ theo dạng
. Cũng có thể gõ tên đệm hay tên viết tắt.<tên> <họ>
Phải gõ ít nhất 5 ký tự vào trường này.
- Địa chỉ thư
-
Địa chỉ thư điện tử là thông tin theo đó phần lớn người sẽ tìm khoá của bạn trên máy phục vụ khoá. Hãy kiểm tra địa chỉ thư là đúng trước khi tiếp tục.
Nó nên có dạng
<tên_người_dùng>@<miền>
- Ghi chú khoá
-
Trường ghi chú cho phép bạn nhập thông tin thêm vào tên trình bày của ID mới. Trên máy phục vụ khoá, cũng có thể tìm kiếm theo thông tin này.
5.6. ID ảnh chụp
ID ảnh chụp thì cho phép người sở hữu khoá cũng chèn vào khoá một hay nhiều ảnh chụp của họ. Chứng minh như vậy có thể được ký nhận, đúng như UID chuẩn. ID ảnh chụp phải theo định dạng JPEG, với kích cỡ tối đa 240×288 điểm ảnh (khuyến khích).
If the chosen image is not of the required file type or size Passwords and Keys can resize and convert it on the fly from any image format supported by the GDK library.