Thay đổi nội dung của một kho lưu

Ta có thể sửa đổi nội dung một kho lưu theo nhiều cách.

5.1. Để mã hoá các tập tin trong kho lưu

Đôi khi ta cần mã hóa những tập tin trong một kho lưu.

Nếu định dạng kho lưu hỗ trợ mã hóa, bạn có thể nhập mật khẩu để mã hóa những tập tin được thêm vào kho lưu.

Hiện nay, Bộ quản lý kho lưu chỉ có thể mã hoá và giải mã các định dạng 7-Zip, ZIP, RAR và ARJ.

Để đặt một mật khẩu khi mã hóa tập tin, hãy hãy thực hiện những bước sau đây:

  1. Chọn Sửa ▸ Mật khẩu để mở hộp thoại Mật khẩu.
  2. Nhập mật khẩu vào ô Mật khẩu.
  3. Nhấn OK.

Bộ quản lý kho lưu sẽ dùng mật khẩu này để mã hóa và giải mã những tập tin có trong kho lưu hiện thời. Mật khẩu được nhập vào sẽ bị xoá khi bạn đóng kho lưu.

Để biết cách kiểm tra xem liệu một kho lưu có chứa đựng những tập tin được mã hoá hay không, hãy xem mục Tiết đoạn 7.3 ― Xem thông tin chi tiết.

Phép mã hóa dùng trong những lệnh nén thường không được an toàn cho lắm. Muốn bảo đảm tính bảo mật của thông tin, xin hãy dùng các công cụ mã hoá như GNU Privacy Guard

5.2. Để thay tên 1 tập tin có trong kho lưu

Để đổi tên một tập tin trong một kho lưu, hãy hãy thực hiện những bước sau đây:

  1. Lựa chọn tập tin mà bạn muốn đổi tên
  2. Chọn Sửa ▸ Thay tên hoặc nhấn F2 để mở hộp thoại Thay tên.
  3. Nhập tên mới định dùng vào ô Tên tập tin mới.
  4. Nhấn nút Thay tên.

5.3. Để sao chép các tập tin có trong kho lưu

Để sao chép những tập tin trong một kho lưu, hãy thực hiện những bước sau đây:

  1. Chọn các tập tin cần sao chép.
  2. Chọn Sửa ▸ Chép hoặc nhấn Ctrl+C.
  3. Mở thư mục bạn muốn chứa những tập tin sao chép.
  4. Chọn Sửa ▸ Dán hoặc nhấn Ctrl+V.

5.4. Để di chuyển các tập tin trong kho lưu

Để di chuyển những tập tin trong một kho lưu, hãy thực hiện những bước sau đây:

  1. Chọn các tập tin cần di chuyển.
  2. Chọn Sửa ▸ Cắt hoặc nhấn Ctrl+X.
  3. Mở thư mục đích, thư mục sẽ đưa các tập tin tới.
  4. Chọn Sửa ▸ Dán hoặc nhấn Ctrl+V.

5.5. Để xoá các tập tin khỏi kho lưu

Để xóa tập tin từ một kho lưu, hãy thực hiện những bước sau đây:

  1. Chọn các tập tin cần xoá.

  2. Chọn Sửa ▸ Xóa hoặc nhấn Delete để mở hộp thoại Xóa.

  3. Hãy chọn 1 trong các tuỳ chọn sau:

    Mọi tập tin

    Xoá tất cả các tập tin có trong kho lưu.

    Tập tin đã chọn

    Chỉ xoá các tập tin đã chọn.

    Tập tin

    Xóa các tập tin khớp với mẫu xác định. Xem mục Tiết đoạn 3.1 ― Mẫu tên tập tin để biết cách sử dụng mẫu so khớp tên tập tin.

  4. Nhấn OK.

5.6. Để sửa đổi 1 tập tin trong kho lưu

Để thay đổi nội dung của một tập tin trong một kho lưu, hãy thực hiện những bước sau đây:

  1. Để mở 1 tập tin, nhấn đúp chuột trái hoặc bấm chuột phải lên nó rồi chọn Mở.
  2. Sửa tập tin tạm thời được tạo ra trong bước 1, và sau đó lưu lại những thay đổi đã thực hiện.
  3. Bộ quản lý kho lưu sẽ hỏi lại xem bạn có muốn cập nhật nội dung tập tin vào trong kho lưu hay không.
  4. Chọn Cập nhật.

Archive Manager uses the system-defined associations between file types and programs to determine the appropriate application to launch for a specific file. These assocations can be displayed and modified in the Open With tab of the file properties dialog. If Archive Manager cannot determine the appropriate application, Archive Manager displays the Open Files dialog to let you choose an application, as described in below.

5.6.1. Chọn 1 ứng dụng riêng để sửa tập tin nằm trong kho lưu

Bạn có thể chọn ứng dụng muốn dùng để hiệu đính lại 1 tập tin có trong kho lưu, thay vì dùng ứng dụng mặc định trên hệ thống, theo cách sau:

  1. Nhắp phải vào tập tin.
  2. Chọn Mở với...

Bộ quản lý kho lưu sẽ mở hộp thoại Mở tập tin, liệt kê tất cả các ứng dụng có trên hệ thống để bạn chọn. Kích vào tên ứng dụng cần dùng và sau đó nhấn nút Mở. Hoặc, nhập vào tên ứng dụng trong ô Ứng dụng rồi nhấn nút Mở để chạy ứng dụng đã chọn.

Sau khi ứng dụng đã chạy, hãy làm tiếp bước 2 trong phần Tiết đoạn 5.6 ― Để sửa đổi 1 tập tin trong kho lưu.