Giới thiệu

Bạn có thể dùng Bộ quản lý kho lưu để tạo ra, xem, sửa đổi, hoặc giải nén một kho lưu. Một kho lưu là một tập tin giống như 1 cái hộp để chứa những tập tin khác. Một kho lưu có thể chứa nhiều tập tin, thư mục, và những thư mục con, được nén lại để giảm thiểu kích thước trên đĩa cứng

Bộ quản lý kho lưu thực chất chỉ là giao diện đồ hoạ cho các lệnh nén và giải nén, vốn được thực hiện trong giao diện dòng lệnh, như tar, gzip, và bzip2.

Nếu bạn đã cài đặt các chương trình chạy trong giao diện dòng lệnh hỗ trợ nén và giải nén, Bộ quản lý kho lưu sẽ giúp bạn xử lý các định dạng sau đây:

Định dạng Phần mở rộng tên tập tin
Kho lưu 7-Zip .7z
Kho lưu WinAce .ace
Kho lưu ALZip .alz
Kho lưu chỉ mục AIX .ar
Kho lưu ARJ .arj
Kho lưu Cabinet .cab
Kho nén CPIO UNIX .cpio
Gói Debian .deb
Ảnh đĩa CD chuẩn ISO-9660 .iso
kho lưu Java .jar
Kho lưu mã Java Enterprise .ear
Kho lưu mã Java Web .war
kho lưu LHA .lha, .lzh
Kho nén WinRAR .rar
Truyện tranh nén dưới dạng RAR .cbr
Gói RPM .rpm
Kho lưu tar không nén .tar
Kho lưu tar được nén bằng bzip .tar.bz hoặc .tbz
Kho lưu tar được nén bằng lệnh bzip2 .tar.bz2 hoặc .tbz2
Kho lưu tar được nén bằng lệnh gzip .tar.gz hoặc .tgz
Tar archive compressed with lzip .tar.lz or .tlz
Kho lưu tar được nén bằng lệnh lzop .tar.lzo hoặc .tzo
Kho lưu tar được nén bằng lệnh compress .tar.Z hoặc .taz
Kho lưu tar được nén bằng 7zip .tar.7z
Kho lưu Stuffit .bin hoặc .sit
Kho lưu PKZIP hoặc WinZip .zip
Truyện tranh nén dưới dạng ZIP .cbz
Kho lưu Zoo .zoo

Định dạng kho lưu phổ biến nhất trên UNIX và Linux là kho lưu tar được nén lại với lệnh gzip hoặc bzip2.

Định dạng kho lưu phổ thông nhất trên Windows là kho lưu được tạo ra với PKZIP Hay WinZip

1.1. Nén những tập tin không kho lưu

A compressed non-archive file is a file that is created when you use bzip2, gzip, lzip, lzop, compress or rzip to compress a non-archive file. For example, file.txt.gz is created when you use gzip to compress file.txt.

Bạn có thể dùng Bộ quản lý kho lưu để tạo, mở và rút một tập tin nén không kho lưu.